Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt thông thường tại các địa điểm theo quy chuẩn được viết tắt QCVN 01-1: 2018/BYT.
Quy chuẩn này do Cục Quản lý môi trường y tế biên soạn, Vụ Pháp chế trình duyệt, Bộ Khoa học và công nghệ thẩm định, Bộ Y tế ban hành kèm theo Thông tư số 41/2018/TT-BYT được ban hành vào ngày 14/12/2018.
Mời tham khảo bài viết: Làm mềm nước cứng bằng công nghệ trao đổi ion
Phạm Vi Điều Chỉnh
Quy chuẩn này quy định mức giới hạn các thông số chất lượng đối với nước sạch với mục đích sử dụng sinh hoạt thông thường trong các hoạt động hằng ngày như rửa thực phẩm tươi sống, vệ sinh cá nhân, vệ sinh các đồ dùng sinh hoạt gia đình như: rửa bát, nồi niêu,…
Đối Tượng Áp Dụng
Đối với quy chuẩn này được áp dụng với cá nhân, tổ chức, cơ quan thực hiện các hoạt động khái thác, sản xuất,… kinh doanh và sử dụng nước sinh hoạt. Được gọi tắt là đơn vị cung cấp nước.
Các cơ quan quản lý nhà nước về thanh tra, kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch, các phòng thí nghiệm và tổ chức chứng nhận các thông số chất lượng nước.
Quy chuẩn này không áp dụng đối với các loại nước như : nước đóng chai, nước đóng bình, nước uống trực tiếp tại vòi, hệ thống lọc nước và các loại nước phụ vụ cho nhu cầu ăn uống ( gọi tắt là nước ăn uống).
Mời tham khảo các quy chuẩn về nước liên quan:
- QCVN 01: 2009/BYT
- QCVN 02:2009/BYT
Giải Thích Từ Ngữ
Trong quy chuẩn này, các từ ngữ sử dụng được hiểu như sau:
- Nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt là nước đã qua xử lý có chất lượng đảm bảo, đáp ứng nhu cầu sử dụng cho mục đích vệ sinh của con người ( viết tắt là nước sạch).
- Thông số cảm quan là những yếu tố về màu sắc, mùi vị có thể cảm nhận được bằng các giác quan của con người.
- AOAC là chữ viết tắt của cụm từ tiếng Anh “Association of Official Analytical Chemists” có nghĩa là Hiệp hội các nhà hóa phân tích chính thống.
- CFU là chữ viết tắt của cụm từ tiếng Anh “Colony Forming Unit” có nghĩa là đơn vị hình thành khuẩn lạc.
- FCR là chữ viết tắt của cụm từ tiếng Anh “Free Chlorine Residual” có nghĩa là clo dư tự do.
- NTU là chữ viết tắt của cụm từ tiếng Anh “Nephelometric Turbidity Unit” có nghĩa là đơn vị đo độ đục.
- SMEWW là chữ viết tắt của cụm từ tiếng Anh “Standard Methods for the Examination of Water and Waste Water” có nghĩa là các phương pháp chuẩn thử nghiệm nước và nước thải.
- TCU là chữ viết tắt của cụm từ tiếng Anh “True Color Unit” có nghĩa là đơn vị đo màu sắc.
- US EPA là chữ viết tắt của cụm từ tiếng Anh “United States Environmental Protection Agency” có nghĩa là Cơ quan bảo vệ môi trường Hoa Kỳ.
Quy Định Về Kỹ Thuật
Danh mục các thông số nước sạch và ngưỡng giới hạn cho phép về chất lượng nguồn nước sinh hoạt
Các thông số nhóm A
Thông số nhóm A bao gồm các thông số sau: thông số vi sinh vật, thông số cảm quan và vô cơ
Thông số vi sinh vật
TT | Tên thông số | Đơn vị tính | Ngưỡng giới hạn cho phép |
1 | Coliform | CFU/100 mL | <3 |
2 | E.Coli hoặc Conform chịu nhiệt | CFU/100 mL | <1 |
Thông số cảm quan và vô cơ
3 | Arsenic (As)(*) | mg/L | 0.01 |
4 | Clo dư tự do(**) | mg/L | Trong khoảng 0,2 – 1,0 |
5 | Độ đục | NTU | 2 |
6 | Màu sắc | TCU | 15 |
7 | Mùi, vị | – | Không có mùi, vị lạ |
8 | pH | – | Trong khoảng 6,0-8,5 |
Các Thông Số Nhóm B
Các thông số nhóm B bao gồm các thông số như: thông số vi sinh vật, thông số vô cơ, thông số hữu cơ, thông số hóa chất bảo vệ thực vật, thông số hóa chất khử trùng và sản phẩm phụ, thông số nhiễm xạ
Thông Số Vi Sinh Vật
9 | Tụ cầu vàng. (Staphylococcus aureus) | CFU/ 100mL | < 1 |
10 | Trực khuẩn mủ xanh. (Ps. Aeruginosa) | CFU/ 100mL | < 1 |
Thông số vô cơ
11 | Amoni (NH3 và NH4+ tính theo N) | mg/L | 0,3 |
12 | Antimon (Sb) | mg/L | 0,02 |
13 | Bari (Bs) | mg/L | 0,7 |
14 | Bor tính chung cho cả Borat và axit Boric (B) | mg/L | 0,3 |
15 | Cadmi (Cd) | mg/L | 0,003 |
16 | Chì (Plumbum) (Pb) | mg/L | 0,01 |
17 | Chì số pecmanganat | mg/L | 2 |
18 | Chloride (Cl-)(***) | mg/L | 250 (hoặc 300) |
19 | Chromi (Cr) | mg/L | 0,05 |
20 | Đồng (Cuprum) (Cu) | mg/L | 1 |
21 | Độ cứng, tính theo CaCO3 | mg/L | 300 |
22 | Fluor (F) | mg/L | 1,5 |
23 | Kẽm (Zincum) (Zn) | mg/L | 2 |
24 | Mangan (Mn) | mg/L | 0,1 |
25 | Natri (Na) | mg/L | 200 |
26 | Nhôm (Aluminium) (Al) | mg/L | 0.2 |
27 | Nickel (Ni) | mg/L | 0,07 |
28 | Nitrat (NO3- tính theo N) | mg/L | 2 |
29 | Nitrit (NO2- tính theo N) | mg/L | 0,05 |
30 | Sắt (Ferrum) (Fe) | mg/L | 0,3 |
31 | Seleni (Se) | mg/L | 0,01 |
32 | Sunphat | mg/L | 250 |
33 | Sunfua | mg/L | 0,05 |
34 | Thủy ngân (Hydrargyrum) (Hg) | mg/L | 0,001 |
35 | Tổng chất rắn hòa tan (TDS) | mg/L | 1000 |
36 | Xyanua (CN) | mg/L | 0,05 |
Thông số hữu cơ
Nhóm Alkan clo hóa
37 | 1,1,1 -Tricloroetan | µg/L | 2000 |
38 | 1,2 – Dicloroetan | µg/L | 30 |
39 | 1,2 – Dicloroeten | µg/L | 50 |
40 | Cacbontetraclorua | µg/L | 2 |
41 | Diclorometan | µg/L | 20 |
42 | Tetracloroeten | µg/L | 40 |
43 | Tricloroeten | µg/L | 20 |
44 | Vinyl clorua | µg/L | 0,3 |
Hydrocacbua thơm
45 | Benzen | µg/L | 10 |
46 | Etylbenzen | µg/L | 300 |
47 | Phenol và dẫn xuất của Phenol | µg/L | 1 |
48 | Styren | µg/L | 20 |
49 | Toluen | µg/L | I 700 |
50 | Xylen | µg/L | 500 |
Nhóm Benzen Clo hóa
51 | 1,2 – Diclorobenzen | µg/L | 1000 |
52 | Monoclorobenzen | µg/L | 300 |
53 | Triclorobenzen | µg/L | 20 |
Nhóm chất hữu cơ phức tạp
54 | Acrylamide | µg/L | 0,5 |
55 | Epiclohydrin | µg/L | 0,4 |
56 | Hexacloro butadien | µg/L | 0,6 |
Thông số hóa chất bảo vệ thực vật
57 | 1,2 – Dibromo – 3 Cloropropan | µg/L | 1 |
58 | 1,2 – Dicloropropan | µg/L | 40 |
59 | 1,3 – Dichloropropen | µg/L | 20 |
60 | 2,4-D | µg/L | 30 |
61 | 2,4 – DB | µg/L | 90 |
62 | Alachlor | µg/L | 20 |
63 | Aldicarb | µg/L | 10 |
64 | Atrazine và các dẫn xuất chloro-s- triazine | µg/L | 100 |
65 | Carbofuran | µg/L | 5 |
66 | Chlorpyrifos | µg/L | 30 |
67 | Clodane | µg/L | 0,2 |
68 | Clorotoluron | µg/L | 30 |
69 | Cyanazine | µg/L | 0,6 |
70 | DDT và các dẫn xuất | µg/L | 1 |
71 | Dichloprop | µg/L | 100 |
72 | Fenoprop | µg/L | 9 |
73 | Hydroxyatrazine | µg/L | 200 |
74 | Isoproturon | µg/L | 9 |
75 | MCPA | µg/L | 2 |
76 | Mecoprop | µg/L | 10 |
77 | Methoxychlor | µg/L | 20 |
78 | Molinate | µg/L | |
79 | Pendimetalin | µg/L | 20 |
80 | Permethrin Mg/t | µg/L | 20 |
81 | Propanil Uq/L | µg/L | 20 |
82 | Simazine | µg/L | 2 |
83 | Trifuralin | µg/L | 20 |
Thông số hóa chất khử trùng và sản phẩm phụ
84 | 2,4,6 – Triclorophenol | µg/L | 200 |
85 | Bromat | µg/L | 10 |
86 | Bromodichloromethane | µg/L | 60 |
87 | Bromoform | µg/L | 100 |
88 | Chloroform | µg/L | 300 |
89 | Dibromoacetonitrile | µg/L | 70 |
90 | Dibromochloromethane | µg/L | 100 |
91 | Dichloroacetonitrlle | µg/L | 20 |
92 | Dichloroacetic acid | µg/L | 50 |
93 | Formaldehyde | µg/L | 900 |
94 | Monochloramine | µg/L | 3,0 |
95 | Monochloroacetic acid | µg/L | 20 |
96 | Trichloroacetic acid | µg/L | 200 |
97 | Trichloroaxetonitril | µg/L | 1 |
Thông số nhiễm xạ
98 | Tổng hoạt độ phóng xạ α | Bg/L | 0,1 |
99 | Tổng hoạt độ phóng xạ β | Bg/L | 1,0 |
Chú thích
– Dấu (*) chỉ áp dụng cho đơn vị cấp nước khai thác nước ngầm.
– Dấu (**) chỉ áp dụng cho các đơn vị cấp nước sử dụng Clo làm phương pháp khử trùng.
– Dấu (**) chỉ áp dụng cho vùng ven biển và hải đảo.
– Dấu (***) là không có đơn vị tính.
– Hai chất Nitrit và Nitrat đều có khả năng tạo methemoglobin. Do vậy, trong trường hợp hai chất này đồng thời có mặt trong nước sinh hoạt thì tổng tỷ lệ nồng độ (C) của mỗi chất so với giới hạn tối đa (GHTĐ) của chúng không được lớn hơn 1 và được tính theo công thức sau
Cnitrat/GHTĐnitrat + Cnitrit/GHTĐnitrit ≤ 1
Nguồn tham khảo: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-1:2018/BYT
Thử nghiệm các thông số chất lượng nước sạch
Tất cả các thông số chất lượng nước sạch bắt buộc thực hiện tại phòng thí nghiệm. Tổ chức chứng nhận là phù hợp với TCVN ISO/IEC 17025 và đăng ký hoạt động thử nghiệm theo nghị định tại số 107/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp.
Thông số chất lượng nước sạch nhóm A: Tất cả các đơn vị cấp nước phải tiến hành thử nghiệm.
Thông số chất lượng nước sạch nhóm B: Các thông số phải thử nghiệm thực hiện theo Quy chuẩn kỹ thuật địa phương do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ban hành trên cơ sở lựa chọn các thông số đặc thù, phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương.
Đơn vị cấp nước phải tiến hành thử nghiệm toàn bộ các thông số chất lượng nước sạch của nhóm A và nhóm B trong danh mục các thông số chất lượng nước sạch quy định tại Điều 4 Quy chuẩn này trong các trường hợp sau đây:
a) Trước khi đi vào vận hành lần đầu.
b) Sau khi nâng cấp, sửa chữa lớn có tác động đến hệ thống sản xuất.
c) Khi có sự cố về môi trường có nguy cơ ảnh hưởng đến chất lượng nước sạch.
d) Khi xuất hiện rủi ro trong quá trình sản xuất có nguy cơ ảnh hưởng đến chất lượng nước sạch hoặc khi có yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
đ) Định kỳ 03 năm một lần kể từ lần thử nghiệm toàn bộ các thông số gần nhất.
Tần suất thử nhiệm kỳ
a) Tần suất thử nghiệm đối với thông số chất lượng nước sạch nhóm A: không ít hơn 01 lần/1 tháng
b) Tần suất thử nghiệm đối với thông số chất lượng nước sạch nhóm B: không ít hơn 01 lần/6 tháng.
c) Tùy theo tình hình thực tế của địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có thể quy định tần suất thử nghiệm nhiều hơn tần suất quy định tại Điểm a và b Khoản này.
Tham khảo một số sản phẩm máy lọc nước Sawa
- Danh mục sản phẩm Máy lọc nước Sawa
- Máy lọc nước Aqua Star
- Máy lọc nước RO SI8009KCT
- Máy lọc nước nóng lạnh Sawa
- Lọc nước đầu nguồn nước sinh hoạt
- Lọc nước tại vòi,…
Nguồn nước được cấp chứng nhận đã đạt quy chuẩn của Bộ Y Tế đối với các chỉ tiêu hóa ý độc hại có trong nước được lọc sạch như: Asen, Chì, Thủy ngân, Đồng, Sắt,….
Và các tiêu chí về vi sinh như: E.coli, Coliform, Bào tử vi khuẩn kị khí khử sulfit. Mang lại nguồn nước sạch cho người dân sử dụng nhờ máy lọc nước sinh hoạt Ro Sawa của chúng tôi.
Trên đây là những thông tin về Quy Chuẩn KTQG Về Nước Sinh Hoạt. Sawa Việt Nam mong rằng đã đem đến nguồn thông tin hữu ích cho bạn. Mọi ý kiến bổ sung hay góp ý xin vui lòng để lại bình luận ở dưới.