Quy chuẩn với nước khoáng và nước uống đóng chai: QCVN 6-1:2010/BYT do ban soạn thảo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về vệ sinh an toàn thực phẩm đối với đồ uống biên soạn.
Cục an toàn vệ sinh thực phẩm duyệt và ban hành theo Thông tư 34/ 2010/TT-BYT có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2011.
QCVN 6-1:2010/BYT là quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với nước khoáng thiên nhiên và nước uống đóng chai (dành cho nước uống trực tiếp): Quy định các chỉ tiêu an toàn thực phẩm và các yêu cầu quản lý nước khoáng thiên nhiên và nước uống đóng chai với mục đích giải khát. Nguồn: Báo Tuổi Trẻ
- Phạm vi điều chỉnh quy chuẩn 6-1:2010/BYT
- Giải thích từ ngữ trong quy chuẩn 6-1: 2010/BYT
- Nước uống đóng chai
- Nước khoáng thiên nhiên đóng chai
- Đóng chai tại nguồn
- Nước khoáng thiên nhiên đóng chai có ga tự nhiên
- Nước khoáng thiên nhiên đóng chai không ga
- Nước khoáng thiên nhiên đóng chai ít ga tự nhiên
- Nước khoáng thiên nhiên đóng chai bổ sung ga tự nhiên từ nguồn
- Nước khoáng thiên nhiên đóng chai bổ sung ga
- Các chỉ tiêu hóa học của nước khoáng thiên nhiên đóng chai QCVN 6-1:2010/BYT QCVN 6-1:2010/BYT
- Các chỉ tiêu vi sinh vật của nước khoáng thiên nhiên đóng chai và nước uống đóng chai
Phạm vi điều chỉnh quy chuẩn 6-1:2010/BYT
Quy chuẩn này quy định các chỉ tiêu về an toàn thực phẩm. Và các yêu cầu quản lý đối với nước khoáng thiên nhiên đóng chai và nước uống đóng chai được sử dụng với mục đích giải khát.
Đối tượng áp dụng
- Là các cá nhân, tổ chức, cơ quan nhập khẩu và sản xuất kinh doanh nước khoáng thiên nhiên đóng chai và nước uống đóng chai tại Việt Nam.
- Các tổ chức, cá nhân có liên quan đến nước uống đóng chai.
Giải thích từ ngữ trong quy chuẩn 6-1: 2010/BYT
Trong quy chuẩn này, các từ ngữ được hiểu như sau:
Nước uống đóng chai
Sản phẩm nước đóng chai được sử dụng để uống trực tiếp, có chứa khoáng chất và carbon dioxyd ( CO2) tự nhiên hoặc bổ sung nhưng không phải là nước khoáng thiên nhiên đóng chai và không chứa đường, hoặc bất kỳ một chất nào khác.
Nước khoáng thiên nhiên đóng chai
Nước khoáng thiên nhiên đóng chai được phân biệt rõ ràng với các nước uống thông thường khác bởi những yếu tố sau:
- Có hàm lượng một số muối khoáng nhất định với tỷ lệ tương quan của chúng và sự có mặt các nguyên tố vi lượng hoặc các thành phần khác.
- Khai thác trực tiếp từ các nguồn thiên nhiên hoặc giếng khoan từ các mạch nước ngầm trong phạm vi vành đai bảo vệ. Để tránh bất kỳ sự ô nhiễm nào hoặc yếu tố ngoại lai ảnh hưởng đến chất lượng lý, hoá của nước khoáng thiên nhiên.
- Không thay đổi về thành phần cấu tạo, ổn định về lưu lượng và nhiệt độ cho dù có biến động của thiên nhiên.
- Được khai thác trong điều kiện bảo đảm độ sạch ban đầu về vi sinh vật và cấu tạo hoá học của các thành phần đặc trưng.
- Được đóng chai tại nguồn với các yêu cầu vệ sinh nghiêm ngặt. Và chỉ được phép xử lý để đóng chai bằng cách sử dụng một hoặc kết hợp các giải pháp kỹ thuật. Dưới đây nếu các giải pháp đó không làm thay đổi hàm lượng các thành phần cơ bản của nước khoáng thiên nhiên so với nguồn:
+) Tách các thành phần không bền cũng như các hợp chất có chứa sắt, mangan, sulfid hoặc asen. Bằng cách gạn hoặc lọc và trong trường hợp cần thiết có thể xử lý nhanh bằng phương pháp sục khí trước.
+) Khử hoặc nạp khí carbon dioxyd.
+) Tiệt trùng bằng tia cực tím.
Mời tham khảo danh mục máy lọc nước tinh khiết Sawa
Đóng chai tại nguồn
Việc đóng chai nước khoáng thiên nhiên ngay tại nguồn nước hoặc được dẫn trực tiếp từ nguồn tới nơi xử lý, đóng chai bằng một hệ thống đường ống kín, liên tục.
Dù vậy vẫn bảo đảm các quy định vệ sinh nghiêm ngặt trong suốt quá trình khai thác. Bảo đảm thành phần tiêu chuẩn nước uống đóng chai và chất lượng của nước khoáng thiên nhiên không thay đổi so với nguồn nước.
Nước khoáng thiên nhiên đóng chai có ga tự nhiên
Nước khoáng thiên nhiên là biện pháp sử dụng kỹ thuật được quy định tại điểm e, khoản 1.3.2, mục 1 của Quy chuẩn QCVN 6-1:2010/BYT. Và được bổ sung lại lượng ga của chính nguồn nước, sau khi đóng chai vẫn chứa hàm lượng khí carbon dioxyd như tại nguồn nước.
Nước khoáng thiên nhiên đóng chai không ga
Nước khoáng thiên nhiên sử dụng các giải pháp kỹ thuật được quy định tại điểm e, khoản 1.3.2, mục 1 của Quy chuẩn này và sau khi đóng chai không chứa khí QCVN 6-1 2010/BYT.
Nước khoáng thiên nhiên đóng chai ít ga tự nhiên
Nước khoáng thiên nhiên sử dụng các giải pháp kỹ thuật được quy định tại điểm e, khoản 1.3.2, mục 1 của Quy chuẩn nước uống đóng chai QCVN 6-1:2010/BYT và sau khi đóng chai có hàm lượng khí carbon dioxyd thấp hơn so với nước tại nguồn.
Nước khoáng thiên nhiên đóng chai bổ sung ga tự nhiên từ nguồn
Nước khoáng thiên nhiên sử dụng các giải pháp kỹ thuật được quy định tại điểm e, khoản 1.3.2, mục 1 của Quy chuẩn này.
Nước được bổ sung lại lượng ga của chính nguồn nước, sau khi đóng chai có hàm lượng khí carbon dioxyd cao hơn so với nước tại nguồn.
Nước khoáng thiên nhiên đóng chai bổ sung ga
Nước khoáng thiên nhiên sử dụng các giải pháp kỹ thuật được quy định tại điểm e, khoản 1.3.2, mục 1 của Quy chuẩn này, được nạp thêm khí carbon dioxyd thực phẩm và được đóng chai.
Các chỉ tiêu hóa học của nước khoáng thiên nhiên đóng chai QCVN 6-1:2010/BYT QCVN 6-1:2010/BYT
Tên chỉ tiêu | Giới hạn tối đa | Phương pháp thử | Phân loại chỉ tiêu 4) |
1. Stibi, mg/l | 0,02 | ISO 11885:2007; ISO 15586:2003; AOAC 964.16 | A |
2. Arsen, mg/l | 0,01 | TCVN 6626:2000 (ISO 11969:1996); ISO 11885:2007; ISO 15586:2003; AOAC 986.15 | A |
3. Bari, mg/l | 0,7 | ISO 11885:2007; AOAC 920.201 | A |
4. Bor, mg/l | 0,5 | TCVN 6635:2000 (ISO 9390:1990); ISO 11885:2007 | A |
5. Bromat, mg/l | 0,01 | ISO 15061:2001 | A |
6. Cadmi, mg/l | 0,003 | TCVN 6193:1996 (ISO 8288:1986); ISO 11885:2007; ISO 15586:2003; AOAC 974.27; AOAC 986.15 | A |
7. Clor, mg/l | 5 | ISO 7393-1:1985, ISO 7393-2:1985, ISO 7393-3:1990 | A |
8. Clorat, mg/l | 0,7 | TCVN 6494-4:2000 (ISO 10304- 4:1997) | A |
9. Clorit, mg/l | 0,7 | TCVN 6494-4:2000 (ISO 10304- 4:1997) | A |
10. Crom, mg/l | 0,05 | TCVN 6222:2008 (ISO 9174:1998); ISO 11885:2007; ISO 15586:2003 | A |
11. Đồng, mg/l | 2 | TCVN 6193:1996 (ISO 8288:1986); ISO 11885:2007; ISO 15586:2003; AOAC 960.40 | A |
12. Cyanid, mg/l | 0,07 | TCVN 6181:1996 (ISO 6703-1:1984); TCVN 7723:2007 (ISO 14403:2002) | A |
13. Fluorid, mg/l | 1,5 | TCVN 6195:1996 (ISO 10359-1:1992); TCVN 6490:1999 (ISO 10359-2:1994); ISO 10304-1:2007 | A |
14. Chì, mg/l | 0,01 | TCVN 6193:1996 (ISO 8288:1986); ISO 11885:2007; ISO 15586:2003; AOAC 974.27 | A |
15. Mangan, mg/l | 0,4 | TCVN 6002:1995 (ISO 6333:1986); ISO 11885:2007; ISO 15586:2003 | A |
16. Thủy ngân, mg/l | 0,006 | TCVN 7877:2008 (ISO 5666:1999); AOAC 977.22 | A |
17. Molybden, mg/l | 0,07 | TCVN 7929:2008 (EN 14083:2003); ISO 11885:2007; ISO 15586:2003 | A |
18. Nickel, mg/l | 0,07 | TCVN 6193:1996 (ISO 8288:1986); ISO 11885:2007; ISO 15586:2003 | A |
19. Nitrat 5), tính theo ion nitrat, mg/l | 50 | TCVN 6180:1996 (ISO 7890-3:1998); ISO 10304-1:2007 | A |
20. Nitrit 5), tính theo ion nitrit, mg/l | 3 | TCVN 6178: 1996 (ISO 6777:1984); ISO 10304-1:2007 | A |
21. Selen, mg/l | 0,01 | TCVN 6183:1996 (ISO 9965:1993); ISO 11885:2007; ISO 15586:2003; AOAC 986.15 | A |
22. Mức nhiễm xạ | B | ||
– Hoạt độ phóng xạ α, Bq/l | 0,5 | ISO 9696:2007 | |
– Hoạt độ phóng xạ β, Bq/l | 1 | ISO 9697:2008 |
Chú ý
Chỉ tiêu loại A: bắt buộc phải thử nghiệm để đánh giá hợp quy.
Chỉ tiêu loại B: không bắt buộc phải thử nghiệm để đánh giá hợp quy nhưng tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu các sản phẩm nước uống đóng chai phải đáp ứng các quy định đối với chỉ tiêu loại B.
*) Tỷ lệ nồng độ của mỗi chất so với giới hạn tối đa: Cnitrat/GHTĐnitrat + Cnitrit/GHTĐnitrit ≤ 1.
Các chỉ tiêu vi sinh vật của nước khoáng thiên nhiên đóng chai và nước uống đóng chai
I. Kiểm tra lần đầu
Chỉ tiêu | Lượng mẫu | Yêu cầu | Phương pháp thử | Phân loại chỉ tiêu |
1. E. coli hoặc coliform chịu nhiệt | 1 x250 ml | Không phát hiện được trong bất kỳ mẫu nào | TCVN 6187-1:2009 (ISO 9308-1:2000, With Cor 1:2007) | A |
2. Coliform tổng số | 1 x 250 ml | Nếu số vi khuẩn (bào tử) ≥ 1 và ≤ 2 thì tiến hành kiểm tra lần thứ hai Nếu số vi khuẩn (bào tử) > 2 thì loại bỏ | TCVN 6187-1:2009 (ISO 9308-1:2000, With Cor 1:2007) | A |
3. Streptococci feacal | 1 x 250 ml | Nếu số vi khuẩn (bào tử) ≥ 1 và ≤ 2 thì tiến hành kiểm tra lần thứ hai Nếu số vi khuẩn (bào tử) > 2 thì loại bỏ | ISO 7899-2:2000 | A |
4. Pseudomonas aeruginosa | 1 x 250 ml | Nếu số vi khuẩn (bào tử) ≥ 1 và ≤ 2 thì tiến hành kiểm tra lần thứ hai Nếu số vi khuẩn (bào tử) > 2 thì loại bỏ | ISO 16266:2006 | |
5. Bào tử vi khuẩn kị khí khử sulfit | 1 x 50 ml | Nếu số vi khuẩn (bào tử) ≥ 1 và ≤ 2 thì tiến hành kiểm tra lần thứ hai Nếu số vi khuẩn (bào tử) > 2 thì loại bỏ | TCVN 6191-2:1996 (ISO 6461-2:1986) | A |
II. Kiểm tra lần thứ hai QCVN 6-1:2010/BYT
Tên chỉ tiêu | Giới hạn tối đa cho phép (Trong 1 ml sản phẩm) | |||||
n7) | c8) | m9) | m10) | Phương pháp thử | Phân loại chỉ tiêu | |
1. Coliform tổng số | 4 | 1 | 0 | 2 | TCVN 6187-1:2009 (ISO 9308-1:2000, With Cor 1:2007) | A |
2. Streptococci feacal | 4 | 1 | 0 | 2 | ISO 7899-2:2000 | A |
3. Pseudomonas aeruginosa | 4 | 1 | 0 | 2 | ISO 16266:2006 | A |
4. Bào tử vi khuẩn kị khí khử sulfit | 4 | 1 | 0 | 2 | TCVN 6191-2:1996 (ISO 6461-2:1986) | A |
6) Chỉ tiêu loại A: bắt buộc phải thử nghiệm để đánh giá hợp quy.
7) n: số đơn vị mẫu được lấy từ lô hàng cần kiểm tra.
8) c: số đơn vị mẫu tối đa có kết quả nằm giữa m và M, tổng số mẫu có kết quả nằm giữa m
và M vượt quá c là không đạt.
9) m: là mức giới hạn mà các kết quả không vượt quá mức này là đạt, nếu các kết quả vượt
quá mức này thì có thể đạt hoặc không đạt.
10) M: là mức giới hạn tối đa mà không mẫu nào được phép vượt quá
Mời tham khảo: Máy lọc nước tinh khiết
Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân
- Tổ chức, cá nhân nhập khẩu, sản xuất các sản phẩm nước khoáng thiên nhiên đóng chai và nước uống đóng chai phải công bố hợp quy phù hợp với các quy định kỹ thuật tại Quy chuẩn này, đăng ký bản công bố hợp quy tại cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo phân cấp của Bộ Y tế và bảo đảm chất lượng, vệ sinh an toàn theo đúng nội dung đã công bố.
- Tổ chức, cá nhân chỉ được nhập khẩu, sản xuất, kinh doanh các sản phẩm nước khoáng thiên nhiên đóng chai và nước uống đóng chai sau khi hoàn tất đăng ký bản công bố hợp quy và bảo đảm chất lượng, vệ sinh an toàn, ghi nhãn phù hợp với các quy định của pháp luật.
Tổ chức thực hiện
- Giao Cục An toàn vệ sinh thực phẩm chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng có liên quan hướng dẫn triển khai và tổ chức việc thực hiện Quy chuẩn QCVN 6-1:2010/BYT.
- Căn cứ vào yêu cầu quản lý, Cục An toàn vệ sinh thực phẩm có trách nhiệm kiến nghị Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung Quy chuẩn này.
- Trong trường hợp các tiêu chuẩn và quy định pháp luật được viện dẫn trong. Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì áp dụng theo văn bản mới.
Nguồn thông tin tham khảo: QCVN 6-1:2010/BYT
Tham khảo thêm các QCVN liên quan:
- QCVN 01-1: 2018/BYT
- QCVN 02:2009/BYT
- QCVN 01: 2009/BYT
Trên đây là những thông tin về quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về QCVN 6-1:2010/BY – QC nước khoáng, nước uống đóng chai. Sawa Việt Nam mong rằng đã đem đến nguồn thông tin hữu ích cho bạn. Mọi ý kiến bổ sung hay góp ý xin vui lòng để lại bình luận ở dưới.